Trình tự thực hiện | |
| Bước 1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho Sở Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì Sở Y tế phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế có văn bản hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung. Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người bị thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định nguyên nhân gây tai biến, mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đồng thời báo cáo Bộ Y tế. |
Cách thức thực hiện | |
| Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ gửi Sở Y tế bao gồm: a) Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân gây tai biến và mức độ tổn thương; b) Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng loại vắc xin có liên quan; c) Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); d) Giấy chứng từ (trong trường hợp bị tử vong); đ) Các giấy tờ khác có liên quan chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có). II. Số lượng hồ sơ: Không có quy định. |
Thời hạn giải quyết | |
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Văn bản thông báo |
Lệ phí | |
| Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
| Không |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. 3. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng. |